THÔNG TIN SẢN PHẨM
Ethyl
acetate (có tên hệ thống Ethyl ethanoate được viết tắt là EtOAc hay EA)
là hợp chất hữu cơ có công thức CH3COOCH2CH3, là chất lỏng không màu có
mùi ngọt đặc trưng và được sử dụng trong keo dán, chất tẩy sơn móng
tay, và trong thuốc lá. EA là một ester của Ethanol và acid acetic, được
sản xuất quy mô lớn dùng làm dung môi.
1. Tính chất
- Số Cas: 141-78-6
- Công thức phân tử: C4H8O2
- Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng trong suốt
- Mùi: ngọt ester
- Tỉ trọng: 0.897
- Nhiệt độ đông đặc: -83.6oC
- Nhiệt độ sôi:77.1oC
- Tính tan trong nước: 83g/L (20oC)
- Áp suất hơi:14 kPa (20oC)
- Độ nhớt: 0.426 cP (20oC)
2. Sản xuất:
Ethyl
acetate được sản xuất trong công nghiệp chủ yếu bằng phản ứng ester hóa
Fisher truyền thống giữa ethanol và acid acetic. Hiệu suất phản ứng
khoảng 65% ở điều kiện nhiệt độ phòng. Hiệu suất phản ứng có thể được
tăng lên trong điều kiện có thêm xúc tác acid.
Ngoài ra người ta cũng có thể sản xuất ethyl acetate bằng phản ứng Tishchenko, đước xự hiện diện của xúc tác alkoxide:
2CH3CHO -> CH3COOCH2CH3
Một
phương pháp đặc biệt khác cũng được dùng để sản xuất ethyl acetate là
phản ứng khử hydro của ethanol. Phương pháp này khá tốn kém so với phản
ứng ester hóa nhưng được áp dụng đối với ethanol thừa trong các nhà
máy. Thông thường việc khử được tiến hành với đồng ở nhiệt độ cao nhưng
dưới 250oC. Các sản phẩm phụ gồm diethyl ether, và được tách bằng chưng
cất áp lực hoặc chưng cất màng.
3. Ứng dụng
Ethyl
acetate được sử dụng chủ yếu như một dung môi và chất pha loãng trong
ngành sơn, mực in do chi phí thấp, độc tính thấp và có mùi dễ chịu.Ví dụ
nó được dùng để làm sạch bảng mạch và chất tẩy rửa sơn móng tay
(acetone và acetonitrile cũng được sử dụng). Việc chiết cafein trong hạt
cafe và lá trà cũng sử dụng dung môi này. Ethyl acetate còn hiện diện
trong bánh mứt, nước hoa, trái cây, rượu vang. Trong nước hoa, khi xịt
lên người ethyl acetate sẽ bay hơi nhanh và để lại mùi thơm của nước
hoa.